
Phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ chứng minh cá nhân có hay không có án tích, cần thiết khi nộp đơn xin việc hoặc khi đăng ký hoạt động kinh doanh,…Vậy khi làm tờ khai lý lịch tư pháp bạn cần phải cung cấp những thông tin gì? Dưới đây là mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất bạn có thể tham khảo.
Về tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp mới nhất hiện tại là mẫu số 03/2013/TT-LLTP. Đây là mẫu văn bản được ban hành theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp do chính cá nhân điền và chỉ có giá trị khi nguời khai điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, ký và ghi rõ họ tên và nộp cho Sở tư pháp nơi đang cư trú.
Cần phải khai gì trong mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất?
Về cơ bản, nội dung của tờ khai lý lịch tư pháp gồm 7 phần chính.
1/ Phần 1 là những thông tin về cá nhân (bao gồm mối quan hệ gia đình), gồm có 11 mục. Đây là phần bắt buộc điền đầy đủ khi làm tờ khai.
2/ Quá trình cư trú của bản thân từ năm 14 tuổi đến hiện tại.
3/ Án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã,…trước đó (nếu có).
4/ Lựa chọn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2. Tùy vào trường hợp, mục đích yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp mà người khai có sự lựa chọn thích hợp.

5/ Đánh dấu yêu cầu vào ô “Có” hoặc “Không” để xác nhận nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…trước đó.
6/ Điền mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
7/ Lời cam kết và chữ ký xác nhận của người khai.
Hướng dẫn cách điền mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất
Các mục trong tờ khai mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất đều được ghi rất chi tiết, rõ ràng, rất dễ cho người khai ghi đúng những gì được yêu cầu. Tuy nhiên, bạn vẫn cần lưu ý ở những điểm sau:
– Tại mục 1: “Tên tôi là”: Tên của bạn được viết bằng chữ in hoa và đầy đủ dấu.
– Tại mục 5: “Nơi sinh”: Ghi rõ xã/ phường, huyện/ quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
– Tại mục 8 và mục 9: “Nơi thường trú” và “Nơi tạm trú”: Ghi rõ cả hai địa chỉ (nếu có).
– Tại mục 10: “Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu”: Số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được ghi rõ ràng, con số dễ nhìn.


Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp
– Trong phần bảng quá trình cư trú của bản thân, tại cột “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Nếu từng là quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị hoặc dân quân tự vệ, bạn cần ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
– Tại phần “Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp”: Đánh dấu X vào một trong 2 ô vuông: số 1 hoặc số 2. Trước khi đánh dấu bạn cần đọc ghi chú phân biệt 2 loại phiếu lý lịch tư pháp:
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1:
Là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 :
Là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trên đây là những nội dung trong tờ khai mẫu phiếu lý lịch tư pháp mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai. Hy vọng những thông tin mà Đại Sứ Quán Việt Nam tại Ba Lan cung cấp sẽ giúp bạn có thể điền những thông tin yêu cầu một cách dễ dàng và chính xác. Theo dõi trang để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất.
Xem thêm: Mẫu lý lịch tư pháp số 1 dùng để làm gì? Thủ tục ra sao?
Leave a Reply